Việc kết hợp kháng nguyên mục tiêu với một protein tải là một chiến lược được sử dụng trong phát triển vaccine. Hiện nay có các sản phẩm đã được đưa ra thị trường được biết đến như vaccine liên hợp và vaccine polysaccharide liên hợp. Các protein tải được phê duyệt để sử dụng chủ yếu được chiết xuất từ vi sinh vật gây bệnh, xem xét đến năng suất sản xuất và độ an toàn. Các nhà khoa học đang cố gắng sử dụng công nghệ tái tổ hợp DNA để tạo ra protein tải. Điều này bao gồm đột biến không độc CRM197 của toxin bạch hầu, toxin uốn ván (TT), và protein P64k của Neisseria meningitidis. Ngoài ra, các vaccine tải dạng hạt giống virus (VLP) mới cũng đang được phát triển.
Yaohai Bio-Pharma cung cấp một nền tảng dịch vụ protein tái tổ hợp toàn diện, mang đến cho khách hàng giải pháp trọn gói. Điều này bao gồm phát triển chủng và sản xuất GMP đối với protein tái tổ hợp. Chúng tôi có thể cung cấp protein vận chuyển từ quy mô nhiều gam đến hàng chục gam, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng. Chúng tôi cũng cung cấp các hồ sơ và báo cáo liên quan theo nhu cầu cụ thể của khách hàng.
Loại |
Protein Vận Chuyển |
Loại Chủng |
Nền Tảng Sản Xuất |
Protein Tái Tổ Hợp |
VLP vận chuyển |
• Escherichia Coli • Men • Các vi sinh vật prokaryotic hoặc eukaryotic khác |
• Hệ thống lên men vi sinh • Thiết bị ly tâm và đồng nhất hóa • Hệ thống sắc ký áp suất cao/thấp • Bồn phản ứng liên hợp • Hệ thống chất lượng GMP |
Chủng đột biến không độc CRM197 của nọc bạch hầu |
|||
Nọc uốn ván (TT) |
|||
Protein P64k của Neisseria meningitidis |
|||
Exotoxin A của Pseudomonas aeruginosa (EPA) |
|||
Các protein mang tái tổ hợp khác |
|||
Yaohai Bio-Pharma được trang bị xưởng sinh học an toàn cấp độ BSL-2 và cung cấp giải pháp protein mang dựa trên vi khuẩn gây bệnh. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo" Giải pháp CDMO Protein Mang Không Tái Tổ Hợp ". |
Grade |
Các kết quả đạt được |
Thông số kỹ thuật |
Ứng dụng mẫu |
Không phải GMP |
Chất trung gian |
0.2~10 g (đạm vận chuyển) |
Nghiên cứu tiền lâm sàng, Phát triển phương pháp phân tích, Nghiên cứu tiền ổn định, Phát triển công thức |
Chất hoạt tính dược |
0.2~10 g (protein liên hợp) |
||
Sản phẩm dược phẩm |
|||
GMP, Vô khuẩn |
Chất trung gian |
2~100 g (protein mang) |
Thuốc mới đang điều tra (IND), Giấy phép thử lâm sàng (CTA), Cung cấp thuốc thử lâm sàng, Cung cấp thương mại |
Chất hoạt tính dược |
2~100 g (protein kết hợp) |
||
Sản phẩm dược phẩm |
20.000 lọ (dạng dung dịch hoặc đông khô), ống tiêm đã điền sẵn hoặc hộp chứa |
Protein mang |
Nhu cầu của Khách hàng |
Các kết quả đạt được |
VLP Carrier ( Escherichia Coli ) |
Giải pháp CDMO trọn gói cho protein mang VLP: • Phát triển Quy trình: Fermentation, Purification; |
• Quy trình quy mô nhỏ ổn định, đã mở rộng thành công lên sản xuất GMP; • Mức biểu hiện protein mang VLP đạt 4 g/L; • Độ tinh khiết của protein, endotoxin và các tạp chất khác đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng; • Cung cấp protein tái tổ hợp đa gam và tài liệu COA. |